Tôi bắt đầu chơi lan lúc 15 tuổi nhiều loại lan khác nhau , nhưng chỉ chơi tài tử vì thiếu tài chính và kiến thức . Ra hải ngoại với số tuổi tăng dần , sự hiểu biết kiến thức mở ra , tôi đổi ra chơi lan Hài ( paphiopedilum ) và lan Hài dị ứng . Tháng ngày qua , mỗi mùa Xuân lại thêm một tuổi , đến năm 2003 vì thiếu thì giờ nên tôi đổi ra chơi Cypripedium . Cypripedium là một loại lan đất mọc ở Á Châu , Âu Châu và Mỷ Châu . Lan trồng trong vườn , mùa đông thì ngủ , đến bắt đầu tháng tư thì mọc , tháng năm , tháng sáu nở hoa cho đến tháng bảy . Không phải chăm sóc nhiều , mùa đông thì cứ để cho tuyết rơi phủ , không màn đến . Chỉ khi mùa hè nhiệt độ lên cao hơn 30 độ C thì tưới nước , không thì khỏi , để tự cho ông trời lo .
Năm 2003 tôi lấy khoảng 30 thước vuông sau nhà làm thành một vườn nhỏ , đem các cây cypripedium khắp nơi trên thế giới về trồng .
Cypripedium được chia làm những Section như sau :
1. Sect . Iripeana : c. dickinsonianum , c. irapeanum , c. molle
2. Sect . Subtropica : c. subtropicum , c. wardii
3. Sect . Obtusipetala : c. flavum , c. passerinum , c. reginae
4. Sect . Californica : c. californicum
5. Sect . Cypripedium : c. calceolus , c. candidum , c. cordigerum , c. farreri , c. fasciolatum , c. henryi , c. kentuckiense , c. montanum , c. parviflorum , c. segawai , c. shanxiense , c. calcila , c. franchetii , c. froschii , c. himalaicum , c. ludlowii , c. mancranthos , c. tibeticum , c. yunnanense
6. Sect. Enantiopedilum : c. fasciculatum , c. palangshanense
7. Sect. Arietinum : c. arietinum , c. pectrochilum
8. Sect. Flabellinervia : c. formosanum , c. japonicum
9. Sect. Acaulia : c. acaule
10. Sect. Bifolia : c. guttatum , c. yatabeanum
11. Sect. Retinervia : c. debiles , c. elegans
12. Sect. Sinopedilum : c. bardolphianum , c. forrestii , c. micranthum
13. Sect. Trigonopedia : c. fargesii , c. lengitinosum , c. lichiangnense , c. margaritaceum , c. sichuanense , c. wumengense
cypripedium franchetii
mọc ở Trung Quốc : Hubei , Yunnan , Sichuan , Quinghai , Gansu , Shaanxi , Henan . Cây cao khoảng 30 đến 35 cm , có 3 đến 7 lá , nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .
cypripedium shanxiense
mọc ở Trung Quốc : Shanxi , Quinyuan. Cây cao khoảng 40 đến 55 cm , có 3 đến 4 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .
cypripedium lichianense
mọc ở : Sichuan, Yunnan , Myanmar. Cây cao khoảng 3 đến 7 cm , có 2 lá, nở 2 hay 3 hoa . Hoa nở vào tháng 6 .
cypripedium henryi
mọc ở : Sichuan, Yunnan , Guizhou, Gansu, Hubei, Shanxi. Cây cao khoảng 30 đến 55 cm , có 7 đến 8 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 5 .
cypripedium parviflorum var. planipetalum
mọc ở : Canada. Cây cao khoảng 10 đến 20 cm , có 3 đến 5 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6 .
cypripedium parviflorum var. parviflorum
cypripedium reginae var. album
mọc ở : Canada, Quebec, Ontario , USA , Arkansas, Nord Dakota. Cây cao khoảng 30 đến 90 cm , có 3 đến 7 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 8 .
cypripedium macranthos
mọc ở : Nordchina, Mongolei, Korea, Taiwan , Japan. Cây cao khoảng 15 đến 40 cm , có 3 đến 4 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .
cypripedium macranthos var. macranthos
cypripedium macranthos var. speciosum
cypripedium macranthos var. Hotei Atsumorianum
cypripedium macranthos hotei atsumorianum mọc ở Nhật Bản , vì túi hoa bự và tròn như bụng ông địa ( Bố Đại ) , do đó người Nhật đặt tên là hotei .
cypripedium tibeticum
mọc ở : Tibet, Gansu, Sichuan, Sikkim, Bhutan . Cây cao khoảng 13 đến 35 cm , có 3 đến 6 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 đến tháng 7 .
cypripedium tibeticum var. ludlowii
cypripedium japonicum
mọc ở : Japan, Taiwan, Korea, Hunan, Hubei, Gansu, Sichuan, Zhejiang, Jiangxi . Cây cao khoảng 4 đến 5 cm , có 2 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6 .
cypripedium formosanum
mọc ở : Taiwan . Cây cao đến 30 cm , có 2 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 3 đến tháng 5 .
cypripedium calceolus
mọc ở : Europa. Cây cao khoảng 40 đến 70 cm , có 2 đến 4 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .
cypripedium flavum
mọc ở : Tibet, Yunnan, Sichuan, Hubei, Gansu. Cây cao khoảng 17 đến 60 cm , có 6 đến 10 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .
cypripedium yunnanense
mọc ở : Yunnan. Cây cao khoảng 16 đến 37 cm , có 2 đến 3 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 .
cypripedium cordigerum
mọc ở : Nepal, Tibet, Kahsmir, Sikkim. Cây cao khoảng 50 cm , có 2 đến 5 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 đến tháng 8.
cypripedium californicum
mọc ở : California, Oregon. Cây cao khoảng 50 đến 120 cm, có 5 đến 10 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6.
cypripedium segawai
mọc ở : Taiwan. Cây cao đến 35 cm, có 3 đến 4 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 3 đến tháng 4.
cypripedium guttatum
mọc ở : Sibiriens, Kamtschatka, Nordkanada, Alaska, Yunnan , Sichuan, Quinghai. Cây cao 10 đến 40 cm có 2 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6.
cypripedium fasciolatum
mọc ở : Guizhou, Sichuan, Huibei. Cây cao 30 đến 45 cm , có 6 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6.
cypripedium calcicola
mọc ở : Yunnan, Sichuan, Gansu. Cây cao 15 đến 35 cm , có 3 đến 4 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 đến tháng 7.
cypripedium acaule
mọc ở : Nordamerika , có 2 lá, cao 20 đến 45 cm. Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6
cypripedium fargesii
cypripedium subtropicum
Nhửng người trồng cypripedium lấy hai giống khác nhau , cho lai giống thành nhửng cây hybrid . Những cây hybrid thường dể trồng hơn cây chính giống .
cypripedium Hans Schmall : cypripedium parviflorum x cypripedium henryi , Whitlow năm 1991
cypripedium x andrewsii : cypripedium parviflorum x cypripedium candidum, Fuller năm 1932
cypripedium Gisela: cypripedium parviflorum x cypripedium macranthos , Frosch năm 1992
cypripedium Aki: cypripedium macranthos x cypripedium pubescens, Frosch năm 1996
cypripedium Philipp: cypripedium kentuckien x cypripedium taiwanianum , Robinson năm 2003
cypripedium Rascal: cypripedium kentuckiense x cypripedium parviflorum, Whitlow năm 1990
cypripedium x ventricosum album: cypripedium calceolus x cypripedium macranthos, Swartz năm 1800
cypripedium Ulla Silkens : cypripedium reginae x cypripedium flavum , Malmgren năm 1996
cypripedium Oliver: cypripedium Lothar Pinkepank x cypripedium calceolus, Vienenkötter
cypripedium Victoria: cypripedium pubescens x cypripedium fasciolatum, Corkhill năm 2005
cypripedium Bernd Pastel: cypripedium macranthos x cypripedium segawai, Frosch năm 2001
cypripedium franchetii x cypripedium uta
cypripedium Birgit Pastel: cypripedium macranthos x cypripedium cordigerum , In Vitro Orch. năm 2006
cypripedium Hans Erni: cypripedium franchetii x cypripedium calceolus, Frosch năm 2004
cypripedium Gabriela: cypripedium fasciolatum x cypripedium kentuckiense, Frosch năm 2003
cypripedium sebastian x cypripedium tibeticum
cypripedium Sabine: cypripedium fasciolatum x cypripedium macranthos, Frosch năm 2002
cypripedium fasciolatum x cypripedium candidum
cypripedium Lady Dorine cypripedium fasciolatum x cypripedium formosanum, Opstaele năm 2008
cypripedium Michael: cypripedium macranthos x cypripedium henryi, Frosch năm 1998
cypripedium parviflorum x cypripedium segawai
cypripedium Lothar Pinkepank cyp. pubescens x cyp. kentuckiense, Pinkepank năm 2005
cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos
cypripedium reginae x cypripedium montanum
cypripedium Ursel: cyp. fasciolatum x cyp. henryi, Frosch năm 2003
cypripedium tibeticum x montanum 2014
cypripedium fasciolatum x corrugatum
cypripedium Wim: cypripedium henryi x cypripedium tibeticum, Moors năm 2007
cypripedium Wenqing: cypripedium tibeticum x cypripedium farreri, natural hybrid
cypripedium henryi x cypripedium segawai
cypripedium Ivory: cypripedium cordigerum x cypripedium kentuckiense, Koch năm 2008
cypripedium Beet 2011
cypripedium Beet 2012
cypripedium Beet 2014
Tháng mười cypripedium bắt đầu khô lá , bắt đầu vào kỳ nghỉ mùa đông cho tới tháng ba năm 2015.
Cứ vào khoảng tháng mười mổi năm các nhà vườn bắt đầu bán cypripedium cho năm tới . Năm nay 2014 tôi đặt mua :
– cypripedium warren
– cypripedium macranthos hotei yellow
– cypripedium alaskanum
– cypripedium princess
Những vườn trồng cypripedium ( Nursery ) ở Âu châu . Mổi năm tôi đi một vòng thăm mấy cái vườn nầy , vào tháng tư đến tháng sáu .
1/- ở Đan Mạch
Vườn ở Đan Mạch không chỉ trồng cypripedium mà còn trồng nhửng cây hiếm có ( rare plants ) nhập cảng từ Á châu và Mỹ châu.
2/- ở Hoà Lan
3/- ở Đức
Quelle :
1. Hardy Cypripedium , Species, hybrids and cultivation , Werner Frosch and Phillip Cribb
2. Genus Cypripedium , Phillip Cribb
3. Orchids of Huanglong , Holger Perner and Yibo Luo
4. Native Orchids of China in Colour , Chen Singchi , Tsi Zhanhuo and Luo Yibo